Tìm hiểu vật liệu xây dựng

Thép xây dựng


Nội dung cơ bản mang tính phổ thông giúp bạn tìm hiểu thêm về vật liệu thép xây dựng!

*   Tính chất cơ bản:
-   Thép cácbon dùng cho bê tông có hai loại là thép cuộn tròn trơn (D6 mm và D8 mm) và thép cây gai (từ D10 mm - D41 mm) với chiều dài 11700 mm. Thị trường cũng có thêm thép cuộn gai D8 mm
-   Gồm ba nhóm chính (theo TCVN 1651-85) là CI với cường độ kéo Ra / nén R’a = 2000 kg/cm², CII với cường độ kéo Ra / nén R’a = 2600 kg/cm² và CIII với cường độ kéo Ra / nén R’a = 3400 kg/cm². Trong điều kiện bình thường ma = 1
*   Trọng lượng:
-   Đối với thép tròn trơn: D6 mm với 1m = 0,222 kg
-   Đối với thép tròn trơn: D8 mm với 1m = 0,395 kg
-   Đối với thép cây gai: D10 mm với 1m = 0,617 kg
-   Đối với thép cây gai: D12 mm với 1m = 0,888 kg
-   Đối với thép cây gai: D14 mm với 1m = 1,21 kg
-   Vậy đối với các đường kính còn lại cho một mét dài ta dùng công thức: D * (D / 36) * 0,222. Ví dụ: D16 mm = 16 * (16 / 36) * 0,222 = 1,58 kg / m
-   Tương tự cho bất kỳ đường kính nào
-   Tuy nhiên, đối với từng nhà sản xuất thì dung sai về trọng lượng cây thép cũng có nhiều sự thay đổi. Do đó đơn giá cây thép thường được tính bằng trọng lượng nhân với giá đơn vị.
*   Các thương hiệu thép HCC sử dụng:
-   Thép Việt Úc - VINAAUSTEEL
-   Thép Thái Nguyên - TISCO
-   Thép HOÀ PHÁT
-   Thép Việt Nhật - HPS
-   Thép Việt Ý - VIS

Nguồn: HCC

Chia sẻ: